[Chi tiết] Cấu trúc would rather: ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng 

[Chi tiết] Cấu trúc would rather: ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng 

13/12/2023

Nội dung chính

mục lục

    Nếu bạn muốn bày tỏ mong muốn, sự yêu thích của mình đến một điều gì đó thì chắc chắn cấu trúc “I like…”, “I want…” sẽ là sự lựa chọn đầu tiên. Thế nhưng, nếu bạn đã chán sử dụng hai cấu trúc trên thì hãy tham khảo cấu trúc “would rather” nhé!

    Ý nghĩa của would rather theo từ điển Cambridge 

    Theo từ điển Cambridge, “would rather” có ý nghĩa như sau: used to show that you prefer to have or do one thing more than another (được sử dụng để chỉ ra rằng bạn thích có hoặc làm một việc này hơn việc khác)

    Ví dụ: I would rather die than date him. (Tôi thà chết còn hơn hẹn hò với anh ta).

    => Tìm hiểu về cấu trúc “Would you mind” tại đây

    Các cấu trúc would rather phổ biến

    Dưới đây là một số cấu trúc sử dụng “would rather” phổ biến:

    2.1. Cấu trúc would rather với một chủ ngữ

    Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

    Cấu trúc would rather được sử dụng để bày tỏ mong muốn, niềm yêu thích của người nói về một điều gì đó diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai Trong các tình huống giao tiếp mang tính chất trang trọng hoặc trong bối cảnh văn viết, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp cấu trúc này.

    Công thức: 

    • Câu khẳng định: S + would rather + V_inf

    • Câu phủ định: S +. would rather + not + V_inf

    • Câu nghi vẫn: Would + S + rather + V_inf?

    Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

    Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

    Ví dụ:

    • Harry would rather spend 100$ on buy books. (Harry muốn dành 100$ để mua sách)

    • I would rather not going to that party tonight. (Tôi không muốn tới bữa tiệc đó vào tối nay)

    • Would you rather cut your hair? (Bạn có thích cắt tóc không?)

    Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

    Ở thì quá khứ, cấu trúc would rather dùng để diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc, vấn đề nào đó đã xảy ra và có khả năng không thể cứu vãn, thay đổi.

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S + would rather + have + V3

    • Câu phủ định: S +. would rather + not + have +V3

    • Câu nghi vẫn: Would + S + rather + have + V3?

    Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

    Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

    Ví dụ:

    • Jenny would rather have bought the dress she saw in Hamilton while going on a vacation last summer. (Jenny thà mua chiếc váy ở Hamilton khi cô ấy nghỉ dưỡng ở đó mùa hè trước)

    • I would rather not have bought this cake. (Tôi thà không mua cái bánh này)

    • Would you rather date Mary that night? (Bạn có muốn hẹn hò với Mary tối hôm đó không?)

    Tìm hiểu về cấu trúc “Not until, Only then” tại đây: Cách dùng chi tiết của cấu trúc Not until, Only when và bài tập vận dụng

    Cấu trúc “would rather than”, “would rather or”

    Cấu trúc “would rather than” và “would rather or” được sử dụng để thể hiện sự yêu thích, ưu tiên về một sự vật, sự việc gì đó hơn một sự vật, sự việc khác. 

    Công thức:

    • Ở thì hiện tại: S + would rather + (not) + N/V_inf + than/or + ...

    • Ở thì quá khứ: S + would rather + (not) + have + V3/ed + than/or + ...

    Cấu trúc “would rather than”, “would rather or”

    Cấu trúc “would rather than”, “would rather or”

    Ví dụ:

    • Cassie would rather dress up like a mouse rather than a haunted bride for Halloween. (Cassie thà ăn mặc như một con chuột còn hơn là cô dâu bị ma ám trong Halloween)

    • Keth would rather going out with his friends than eat dinner with his father. (Keth thà đi chơi với bạn bè còn hơn ăn tối với bố)

    • Would you rather cook or go out to eat? (Bạn thích nấu ăn hay là đi ăn ở ngoài?)

    2.2. Cấu trúc would rather với hai chủ ngữ 

    Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc tương lai

    Đối với cấu trúc would rather với hai chủ ngữ thì ta thường thêm “that” phía sau, hay được sử dụng để giả định điều gì đó trái ngược với hiện tại. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

    Công thức:

    • Câu khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + V_ed 

    • Câu phủ định: S2 + would rather (that) + S2 + not + Ved 

    • Câu nghi vấn: Would + S1 + rather + S2 + V_ed?

    Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc tương lai

    Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ ở thì hiện tại hoặc tương lai

    Ví dụ:

    • I would rather that my sister spend time with our family. (Tôi muốn em gái tôi dành thời gian cho gia đình chúng tôi)

    • Blair would rather that Charles not asked him to eat at her favorite restaurant. (Blair thà rằng Charles không mời anh đi ăn ở nhà hàng yêu thích của cô còn hơna)

    • Would you rather that he come here with you? (Cậu có muốn anh ấy tới đây với cậu không?)

    Tìm hiểu về cấu trúc “Unless” tại đây: Các cách dùng phổ biến của cấu trúc Unless và bài tập vận dụng chi tiết

    Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ ở thì quá khứ

    Đối với cấu trúc would rather ở quá khứ (thường theo sau là that), dùng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một sự vật, sự việc gì đó trong quá khứ. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để giả định điều đối lập với quá khứ. 

    Công thức: 

    • Câu khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + had + V_ed

    • Câu phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + had not + V_ed

    • Câu nghi vấn: Would + S1 + rather + S2 + had + V_ed?

    Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ ở thì quá khứ

    Cấu trúc would rather 2 chủ ngữ ở thì quá khứ

    Ví dụ:

    • I would ratherthat you come visit me yesterday. (Tôi thà rằng cậu đã đến thăm tôi ngày hôm qua)

    • Sarah would rather that she hadn’t broken her mom’s vase. (Sarah thà rằng cô ấy không làm vỡ lọ hoa của mẹ)

    Các dạng viết tắt của would rather 

    Để tiết kiệm thời gian thì would rather sẽ thường được viết tắt. Tuy nhiên, trong các văn bản quan trọng thì các bạn nên viết đầy đủ cả cấu trúc.

    Khẳng định (+):

    • He would = He’d

    • She would = She’d

    • We would = We’d

    • They would = They’d

    • It  would = It’d

    • You would  = You’d

    • I would = I’d

    Phủ định (-):

    • He would rather not = He’d rather not

    • She would rather not = She’d rather not

    • They would rather not = They’d rather not

    • You would rather not = You’d rather not

    • It  would rather not =It’d rather not

    • We would rather not = We’d rather not

    Tìm hiểu về cấu trúc “Hardly” tại đây: Cách dùng chi tiết của cấu trúc Hardly trong tiếng Anh và bài tập áp dụng

    Bài tập vận dụng

    4.1. Điền to, or, than vào đúng vị trí hợp lý

    1/ Do you prefer dog . . . cat?

    2/ Would you rather study online . . . offline?

    3/ I think I prefer . . . travel to Berlin.

    4/ She’d rather stay in the library all day . . . go to the bar at night.

    5/ My mom would rather watch live music . . . listen to it on radio. 

    4.2. Chọn đáp án đúng

    1/ I would rather . . . at my mom’s house tonight.

    A. stay  B. stayed  C. had stayed

    2/ Perry’d rather . . . to the supermarket last night.

    A. go  B. went  C. had gone

    3/ I’d rather come with you . . . here alone.

    A. than stay  B. than staying  C. to stay

    4/ I’d rather go in August . . . in September.

    A. than  B. that  C. to

    5/ I would rather that you . . . her at our wedding ceremony the other weekend.

    A. had invited  B. invited  C. invite

    Đáp án:

    4.1:

    1/ or

    2/ than

    3/ to

    4/ than

    5/ than

    4.2:

    1/ A

    2/ C

    3/ A

    4/ A

    5/ A

    Lời kết:

    Pasal hy vọng là với bài viết này, các bạn đã tìm được câu trả lời về các cấu trúc would rather, đồng thời hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như phân biệt được các cấu trúc phổ biến với would rather. Nhanh tay nhắn tin cho Pasal để được tư vấn thêm về lộ trình học tiếng Anh giao tiếng và luyện thi IELTS nhé!

    Tác giả: Hồng Nhật
    Giới thiệu về tác giả: Hồng Nhật
    ảnh tác giả

    Mình là Hồng Nhật, giảng viên tiếng Anh giao tiếp tại Pasal. Với hơn 4 năm kinh nghiệm giảng dạy, mong rằng những kiến thức mình và Pasal chia sẻ có thể hữu ích cho các bạn trên con đường học tập và phát triển bản thân.

    Bình luận bài viết